Danh sách Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và tương đương qua các thời kỳ Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh

Tri phủ Tân Bình

Thứ tựHọ tênTên khácThời gian tại nhiệm
1Cử nhân Trần Bá LượngTrần Triều Dục(10/1824 – 9/8/1825)[1][2]
2Tiến sĩ Trương Quốc Dụng(1830–1831)[3]
3Cử nhân Nguyễn Thành Ý(1852–1855)[4]
4Tú tài Tôn Thọ Tường(1862 – 20/6/1863)[5]

Thị trưởng Sài Gòn

  • Phó Giám sự (Sous-Chef de bureau) Pierre Louis Guiraud (? – 7/5/1867) – Đại diện Nha Nội chánh (Direction de l'Intérieur) phụ trách (chargé)
  • Y sĩ hải quân, Thanh tra (Inspecteur) Charles Marie Louis Turc (8/5/1867 – 26/1/1871) – Thị trưởng Sài Gòn đầu tiên
    • Ủy viên thành phố (Commissaire municipal) (8/5/1867 – 7/7/1869);
    • Thị trưởng (Maire) (8/7/1869 – 26/1/1871)[6]
  • Thương gia, Nam tước (Baron) Raoul Barbier (27/1/1871 – 1872)[7][8]
  • Dược sĩ Michel Lourdeault (1872–1874)
  • Luật sư Gustave Vinson (1874–1876)
  • Chưởng khế Germain Jame (1876–1877) – Quyền Thị trưởng
  • Doanh nhân Laurent Lamy (1877–1878)
  • Doanh nhân Albert Mayer (1878–1879) – Quyền Thị trưởng
  • Luật sư Jules Marie Blancsubé (1879–1880)[9]
  • Bác sĩ Julien Cardi (1880–1881) – Quyền Thị trưởng
  • Thương gia Edouard Cornu (1881–1882)
  • Bác sĩ Julien Cardi (1882 – 26/1/1884) - Quyền Thị trưởng (1882 – 10/3/1883), Thị trưởng (11/3/1883 – 26/1/1884)[10]
  • Dược sĩ Jacques Guérin (27/1/1884 – 19/10/1884)
  • Luật sư Raoul Roch Carabelli (20/10/1884 – 19/11/1890)[11][12]
  • Nghiệp chủ Louis Curiol (20/11/1890 – 23/11/1890) – Niên trưởng Hội đồng thành phố (Conseil municipal) đảm nhiệm Quyền Thị trưởng
  • Luật sư Eugène François Jean Baptiste Cuniac (24/11/1890 – 9/12/1891)
  • Tham biện (Administrateur) hạng 1 Gustave Guillaume Sandret (10/12/1891 – 1/5/1892)
  • Luật sư Eugène François Jean Baptiste Cuniac (2/5/1892 – 26/4/1895)
  • Điền chủ Charles Paul Blanchy (27/4/1895 – 18/9/1901)[13][14] – kiêm nhiệm Chủ tịch Hội đồng thuộc địa Nam Kỳ (Président du Conseil colonial de Cochinchine)[15] (1880–1901)
  • Luật sư Eugène François Jean Baptiste Cuniac (19/9/1901 – 8/5/1906)
  • Luật sư Augustin Marie Joseph Foray (9/5/1906 – 23/7/1906) – Quyền Thị trưởng
  • Tham biện hạng 1 Bernard Duranton (24/7/1906 – 7/8/1908)
  • Thương gia Bertrand Joseph Marc Garriguenc (8/8/1908 – 3/9/1908)
  • Chưởng khế René Gigon-Papin (4/9/1908 – 24/5/1911)[16]
  • Thanh tra Alphonse Chesne (27/5/1911 – 2/1/1912)
  • Tham biện hạng 1 Albert Edmond Joseph Marius Garnier (3/1/1912 – 14/5/1912)
  • Luật sư Eugène François Jean Baptiste Cuniac (15/5/1912 – 22/7/1916)
  • Luật sư Augustin Marie Joseph Foray (10/8/1916 – 1919)
  • Dược sĩ Gabriel Renoux (1919–1921)
  • Doanh nhân Etienne Boy-Landry (1921–1923)[17][18]
  • Tham biện hạng 1 Eugène Henri Royer Eutrope (1923–1925)
  • Thương gia Raymond Auguste Rouelle (1925 – 1/1929)[19][20][21]
  • Tham biện hạng 1 Armand Louis Victor Salomon Tholance (1/1929 – 6/1929)
  • Luật sư Joseph Henri Marie Béziat (6/1929 – 1932)[22][23] – sau là Chủ tịch Hội đồng tư vấn Nam Kỳ (Conseil consultatif de Cochinchine) (4/2/1946 – 30/5/1946)[24], Chủ tịch Hội đồng Nam Kỳ (Conseil de Cochinchine) (31/5/1946 – 26/5/1948)
  • Tham biện hạng 1 Henri Georges Rivoal (1932–1934)

Thị trưởng Chợ Lớn

  • Đại úy hải quân (Lieutenant de vaisseau) Marie Joseph François Garnier (thường gọi tắt là Francis Garnier) (6/6/1865 – 4/6/1866) – Thanh tra thành phố Chợ Lớn[25]
  • Đại úy hải quân Albert Gaudot (5/6/1866 – 1868) – Thanh tra thành phố Chợ Lớn[26]
  • Đại úy thủy quân lục chiến (Capitaine d'ìnfanterie de marine), Thanh tra Arthur Célestin Jantet (1869–1870) – Thanh tra thành phố Chợ Lớn
  • Đại úy hải quân, Thanh tra Georges Jules Piquet (1870–1872) – Thanh tra thành phố Chợ Lớn
  • Đại úy thủy quân lục chiến, Tham biện hạng 1 Charles Jules Gustave Delefosse (1872–1876) – Chủ tịch Ban Đại diện thành phố (Délégation municipale)[27]
  • Y sĩ hải quân, Tham biện Paul Ernest Nansot (1876–1877) – Chủ tịch Ban Đại diện thành phố
  • Thượng úy thủy quân lục chiến (Lieutenant d'ìnfanterie de marine), Tham biện hạng 1 Étienne Louis Arbod (1877 – 26/10/1879) – Chủ tịch Ban Đại diện thành phố
  • Tham biện Antony Charles Célestin Landes (27/10/1879 – 31/1/1883) – Thị trưởng Chợ Lớn đầu tiên
  • Bác sĩ, Tham biện Jean Gilbert Tirant (1/2/1883 – 26/2/1886)[28]
  • Tham biện hạng 1 Jules Victor Renauld (27/2/1886 – 7/3/1887)
  • Tham biện hạng 1 Charles Étienne Gaillard (8/3/1887 – 8/3/1890)
  • Tham biện hạng 1 Louis Léonce Merlande (9/3/1890 – 25/2/1893)[29]
  • Tham biện hạng 1 Adrien Bernard Rossigneux (26/2/1893 – 9/11/1898)[30]
  • Tham biện hạng 1 Louis Saturnin Edouard Laffont (10/11/1898 – 9/5/1901)
  • Tổng thơ ký thuộc địa (Secrétaire Général des colonies) Frédéric Edouard Drouhet (10/05/1901 – 29/12/1905)[31]
  • Tham biện Jean-Félix Krautheimer (30/12/1905 – 3/1/1907)[32]
  • Tổng thơ ký thuộc địa Frédéric Edouard Drouhet (4/1/1907 – 31/12/1911)[33]
  • Tham biện hạng 1 Jean Baptiste Edouard Bourcier Saint-Chaffray (1/1/1912 –31/12/1912)[34] – kiêm nhiệm Chủ tỉnh (Chef-province) Chợ Lớn[35]
  • Tham biện hạng 1 Achille Paul Michel Quesnel (1/1/1913 – 1914)
  • Tham biện hạng 1 Edouard Victor L'Helgoual'ch (1914–1921) – kiêm nhiệm Chủ tỉnh Chợ Lớn
  • Tham biện Maurice Emile Henry de Tastes (1921–1925)
  • Tham biện hạng 1 Barthélemy Gazano (1925–1930)[36] – kiêm nhiệm Chủ tỉnh Chợ Lớn[37]
  • Tham biện hạng 1 Philippe Oreste Renault (1930 – 31/12/1931) – kiêm nhiệm Chủ tỉnh Chợ Lớn
  • Luật sư Jean Mazet (1/1/1932 – 1934)
  • Giám sự ngoại hạng (Chef de bureau hors classe) René Georges Edouard Merle (1932–1934) – Đặc phái viên Khu trưởng tại Chợ Lớn (Délégué spécial de l'Administrateur de la région à Cholon)
  • Tham biện Jean Hyacinthe Estèbe (1934–1935) – Đặc phái viên Khu trưởng tại Chợ Lớn
  • Tham biện Henri Damien Abdon Roger (1935–1936) – Đặc phái viên Khu trưởng tại Chợ Lớn
  • Tham biện Elie Emmanuel Pommez (1936–1940) – Đặc phái viên Khu trưởng tại Chợ Lớn[38]

Chủ tỉnh Gia Định

  • Đại úy hải quân, Thanh tra Léon Duhamel Boresse (7/1/1862 – 20/6/1863) – Bố chánh tỉnh Gia Định[39][40]
  • Thú y sĩ hải quân Pierre Jean Claude Désiré Cotté (1868–1869) – Thanh tra khu thanh tra (inspection) Sài Gòn
  • Đại úy thủy quân lục chiến, Thanh tra Jean Paul Émile Audibert (9/10/1868 – 30/12/1868) – Thanh tra khu thanh tra Thủ Đức
  • Đại úy hải quân, Thanh tra Charles Hippolyte Marie Mourin d'Arfeuille (1869–1872) – Chánh tham biện hạt Sài Gòn (1er administrateur d'arrondissement de Saigon)
  • Đại úy hải quân, Thanh tra Georges Jules Piquet (1872–1875) – Chánh tham biện hạt Sài Gòn
  • Tham biện Ernest Jean Baptiste Villard (1875–1877) – Chánh tham biện hạt Bình Hòa
  • Tham biện Alexandre Antoine Henry (1877–1879) – Chánh tham biện hạt Bình Hòa
  • Tham biện hạng 1 Eusèbe Irène Parreau (1879–1882) – Chánh tham biện hạt Bình Hòa
  • Tham biện hạng 1 Albert Aybart Marie Ambroise Bataille (1882–1887) – Chánh tham biện hạt Gia Định
  • Tham biện hạng 1 Marie Gaston Marquis (1887–1891) – Chánh tham biện hạt Gia Định[41]
  • Tham biện hạng 1 Charles Étienne Gaillard (1891–1893) – Chánh tham biện hạt Gia Định
  • Tham biện hạng 1 Théodore Pierre Marie Lacote (thường gọi tắt là Moïse Lacote) (1893–1897) – Chánh tham biện hạt Gia Định
  • Thanh tra Jean Charles Auguste Alexandre Escoubet (1897–1901) – Chủ tỉnh Gia Định đầu tiên
  • Tham biện hạng 1 Barthélémy Henry Debernadi (1901–1905)
  • Tham biện hạng 1 Fernand Louis Samuel Doceul (1905–1907)
  • Tham biện hạng 1 Antoine Bos (1907–1909)
  • Thanh tra Alphonse Chesne (1909 – 26/5/1911)[42]
  • Tham biện Achille Louis Auguste Sylvestre (27/5/1911 – 14/5/1912) – Quyền Chủ tỉnh
  • Tham biện hạng 1 Albert Edmond Joseph Marius Garnier (15/5/1912 – 1914)[43]
  • Tham biện hạng 1 Raoul Léonce Guillaume Patry (1914–1919)
  • Tham biện hạng 1 Louis Georges Alexandre Lamarre (1919–1922)
  • Tham biện hạng 1 Auguste Eugène Ludovic Tholance (1922–1925)
  • Tham biện hạng 1 François Culliéret (1925–1928)[44]
  • Tham biện hạng 1 Philippe Oreste Renault (1928–1930)
  • Tham biện hạng 1 Pie Marie Gabriel Beneyton (1930–1932)
  • Tham biện hạng 1 Louis Berland (1932–1937)
  • Tham biện hạng 1 Auguste Wolf (1937–1940)
  • Tham biện hạng 1 Robert Jean Dufour (1940–1942)
  • Tham biện hạng 1 René Pierre François Schneyder (1942 – 8/3/1945)
  • Đốc phủ sứ Nguyễn Phước Lộc (4/1945 – 24/8/1945)
  • Phạm Văn Chiêu (25/8/1945 – 22/9/1945) – Chủ tịch Ủy ban Hành chánh lâm thời tỉnh Gia Định (25/8/1945 – 9/9/1945), Chủ tịch Ủy ban Nhơn dân tỉnh Gia Định (10/9/1945 – 22/9/1945)

Phụ trách hạt Hai Mươi

  • Tham biện Louis Léonce Merlande (1882–1886) – Tổng Thư ký Nha Nội chánh (Direction de l'Intérieur)[45]
  • Tham biện Ernest Adrien de Lanneau de Marey (1886–1887) – Tổng Thư ký Nha Nội chánh
  • Tham biện Georges Théodore Marcellot (1887 – 11/1/1888) – Phái viên Giám đốc Nội chánh (Délégué du Directeur de l'Intérieur)

Đô trưởng Sài Gòn - Chợ Lớn

  • Tham biện hạng 1 Philippe Oreste Renault (1/1/1932 – 1935) - Khu trưởng (Administrateur de la région) Sài Gòn – Chợ Lớn đầu tiên
  • Tham biện hạng 1 Henri Georges Rivoal (1935–1937) – Khu trưởng Sài Gòn – Chợ Lớn
  • Tham biện hạng 1 Albert Martial Bussière (1937–1939) – Khu trưởng Sài Gòn – Chợ Lớn[38]
  • Tham biện hạng 1 Ernest Thimothée Hoeffel (1939 – 12/1942) – Khu trưởng Sài Gòn – Chợ Lớn; sau là Khâm sứ (Résident Supérieur), Thống đốc Nam Kỳ (người Pháp) cuối cùng (12/1942 – 8/3/1945)
  • Tham biện hạng 1 André Charles Jean Landron (12/1942 – 1944) – Khu trưởng Sài Gòn – Chợ Lớn
  • Tham biện hạng 1 Jean Paul Marie Maillard (1944 – 8/3/1945) – Khu trưởng Sài Gòn – Chợ Lớn
  • ida Kono (9/3/1945 – 18/8/1945) – Quận trưởng (郡長| Gunchou) Sài Gòn – Chợ Lớn
  • Kỹ sư Kha Vạng Cân (19/8/1945 – 22/9/1945) – Đô trưởng (Préfet ou Chef-capitale) Sài Gòn đầu tiên[46][47][48][49] (19/8/1945 – 24/8/1945), Chủ tịch Ủy ban Hành chánh lâm thời thành phố Sài Gòn - Chợ Lớn (25/8/1945 – 9/9/1945), Chủ tịch Ủy ban Nhơn dân thành phố Sài Gòn – Chợ Lớn (10/9/1945 – 22/9/1945)[cần dẫn nguồn]
  • Nghiệp chủ Nguyễn Tấn Cường (1/6/1946 – 10/11/1946) – Thứ trưởng Công an Đô thành (Ville-capitale) Sài Gòn – Chợ Lớn[24]
  • Đốc phủ sứ Phan Văn Chương (1/1947– 6/1947) – Đô trưởng Sài Gòn – Chợ Lớn
  • Đốc phủ sứ Thái Lập Thành (1947–1948)
  • Bác sĩ Trần Văn Đôn (1948 – 12/1950)
  • Đốc phủ sứ Bùi Quang Ân (12/1950 – 1/1951) – Quyền Đô trưởng
  • Đốc phủ sứ Lê Tấn Nẫm (1/1951 – 8/1952)
  • Đốc phủ sứ Nguyễn Phước Lộc (8/1952 – 26/10/1954)
  • Giáo sư Trần Văn Hương (27/10/1954 6 /0/1955)[50]
  • Đốc phủ sứ Nguyễn Phú Hải (7/4/1955 – 21/10/1956)

Tỉnh trưởng Gia Định

Đốc phủ sứ Trần Quang Ngã 1873 – 1938 (Chevalier da la legion d'Honneur)

  • Đốc phủ sứ Lê Văn Thanh (19/1/1949 – 8/6/1949)[51]
  • Đốc phủ sứ Nguyễn Văn Tứ (9/6/1949 – 5/8/1952)
  • Phủ Hồ Văn Sĩ (6/8/1952 – 30/8/1952) – Quyền Tỉnh trưởng
  • Đốc phủ sứ Nguyễn Văn Điệu (31/8/1952 – 8/9/1954)
  • Đốc phủ sứ Nguyễn Thúc Lang (9/9/1954 – 3/8/1955)
  • Trung tá Lê Quang Hiền (4/8/1955 – 14/3/1957)
  • Đốc phủ sứ Hồ Bảo Thành (15/3/1957 – 8/7/1959)
  • Phủ Đoàn Văn Bích (9/7/1959 – 8/2/1961)
  • Thiếu tá Nguyễn Đức Xích (9/2/1961 – 3/11/1963)
  • Đại tá Huỳnh Văn Tồn (4/11/1963 – 2/3/1964)
  • Đại tá Nhan Minh Trang (3/3/1964 – 6/9/1964)
  • Trung tá Cao Minh Châu (7/9/1964 – 19/3/1965)
  • Phủ Nguyễn Thôn Độ (20/3/1965 – 31/5/1965) – Quyền Tỉnh trưởng
  • Đại tá Trương Quang Ân (1/6/1965 – 26/8/1966)
  • Bác sĩ, Thiếu tá Bùi Thế Cầu (27/8/1966 – 31/3/1968)
  • Đại tá Nguyễn Văn Tồn (1/4/1968 – 10/1/1971)
  • Đại tá Lê Văn Tư (11/1/1971 – 18/1/1972)
  • Đại tá Châu Văn Tiên (19/1/1972 – 29/4/1975)[52]

Đô trưởng Sài Gòn

Chủ tịch Ủy ban Quân quản Sài Gòn - Gia Định

Thứ tựHọ tênTên thậtThời gian tại nhiệmGhi chú
1Trung tướng Lê Đức Anh(30/4/1975 – 2/5/1975)[58]
2Thượng tướng Trần Văn TràNguyễn Chấn(3/5/1975 – 20/1/1976)[59]
3Võ Văn KiệtPhan Văn Hòa(21/1/1976 – 1/7/1976)Chủ tịch Ủy ban nhân dân Cách mạng thành phố Sài Gòn – Gia Định

Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến kiêm Hành chính đặc khu Sài Gòn – Chợ Lớn

Thứ tựHọ tênTên thậtThời gian tại nhiệmGhi chú
1Nguyễn Văn Tư23/9/1945 – 22/12/1945Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến thành phố Sài Gòn – Chợ Lớn[60]
2Phạm Văn Chiêu23/9/1945 – 11/1945Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến tỉnh Gia Định
3Nguyễn Văn Dung11/1945 – 9/1946Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến tỉnh Gia Định [60]
4Giáo sư Đặng Minh Trứ1948 – 11/1949Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến kiêm Hành chính thành phố Sài Gòn – Chợ Lớn
5Giáo sư Phạm Thiều11/1949 – 8/1950Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến kiêm Hành chính thành phố Sài Gòn – Chợ Lớn
6Bác sĩ Phạm Ngọc Thạch8/1950 – 12/1952Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến kiêm Hành chính đặc khu Sài Gòn – Chợ Lớn[61][62][63]
7Giáo sư Nguyễn Văn Chì10/5/1969 – 7/4/1975Chủ tịch Ủy ban nhân dân Cách mạng khu Sài Gòn – Gia Định[64]
8Trung tướng Lê Đức Anh8/4/1975 – 29/4/1975Chủ tịch Ủy ban Quân quản Sài Gòn – Gia Định

Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh

Thứ tựHọ tênTên thật/ Tên khácThời gian tại nhiệmGhi chú
1Võ Văn Kiệttên thật: Phan Văn Hòa2/7/1976 – 1/1977Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
2Vũ Đình Liệutên khác: Nguyễn Thanh Bình1/1977 – 3/1979
3Mai Chí Thọtên thật: Phan Đình Đống3/1979 – 6/1985
4Phan Văn Khải6/1985 – 3/1989
5Nguyễn Vĩnh Nghiệp3/1989 – 3/1992Quyền Chủ tịch (3/1989 – 5/1989)

Chủ tịch (5/1989 – 3/1992)

6Trương Tấn Sang3/1992 – 7/1996
7Võ Viết Thanh7/1996 – 17/5/2001Quyền Chủ tịch (7/1996 – 8/1997)

Chủ tịch (8/1997 – 17/5/2001)

8Lê Thanh Hải18/5/2001[65] – 12/7/2006
9Lê Hoàng Quântên thật: Lê Minh Sơn[66]3/7/2006 – 10/12/2015 [67]
10Nguyễn Thành Phong1/12/2015 – nay

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh http://www.abcduvin.com/index.php/term/6,2505.xhtm... http://ecrits-vains.com/points_de_vue/malraux07.ht... http://flickriver.com/photos/13476480@N07/44922723... http://www.haisystem.com/webportal/html/modules.ph... http://hoidonghuongdienphuoc.com/chinh-tri-xa-hoi/... http://motgoctroi.com/StLichsu/LSCandai/Mauthan/Ca... http://www.nguoi-viet.com/absolutenm2/templates/vi... http://my.opera.com/nguyetvanhat/blog/2013/03/05/v... http://canonici.skyrock.com/1489722028-Julien-Card... http://gallica.bnf.fr/ark:/12148/bpt6k5603647v/f73...